Bạn tối thiểu phải có một công việc cho lộ trình nhập cư Canada. Việc làm tại Canada được phân theo Phân loại ngành nghề quốc gia (NOC – National Occupational Classification) là một hệ thống phân loại nghề nghiệp của Canada dựa trên mô tả công việc và mức lương tối thiểu cho từng...
Phân loại ngành nghề quốc gia (National Occupational Classification – NOC)
Bạn tối thiểu phải có một công việc cho lộ trình nhập cư Canada. Việc làm tại Canada được phân theo Phân loại ngành nghề quốc gia (NOC – National Occupational Classification) là một hệ thống phân loại nghề nghiệp của Canada dựa trên mô tả công việc và mức lương tối thiểu cho từng vị trí…
Vậy NOC là gì, NOC có thể giải quyết điều gì và hỗ trợ gì cho người nhập cư?
Để có thể định cư tại Canada cũng như có được thẻ thường trú nhân (Permanent Resident) bạn đọc có thể đăng ký theo
- Diện tay nghề (Chương trình thí điểm định cư Atlantic AIPP, Express Entry…).
- Diện doanh nhân.
- Diện du học.
- Bảo lãnh người thân.
Danh sách NOC là gì?
NOC là viết tắt của National Occupational Classification. NOC cũng được sử dụng bởi nhiều cơ quan chính phủ (bao gồm Nhập cư, Người tị nạn và Quốc tịch Canada) để xác định tình trạng thiếu kỹ năng trong thị trường việc làm Canada.
NOC được cập nhật 5 năm một lần bởi Việc làm và Phát triển xã hội Canada và Thống kê Canada.
Có bao nhiêu cấp độ tay nghề trong danh sách NOC Canada?
Danh sách định cư canada theo diện tay nghề (NOC) được phân chia ra làm 5 nhóm kỹ năng chính
- Skill Type 0 (zero)
- Level A
- Level B
- Level C
- Level D
Công việc NOC 00 là gì?
00 – Nghề quản lý cấp cao. Nhóm chính này bao gồm các nghề quản lý cấp cao. Nó bao gồm các nhà lập pháp và quản lý cấp cao trong khu vực công và tư nhân.
Trình độ cấp độ A (Skill level A)
Đây là những công việc đòi hỏi sự chuyên nghiệp cao đòi hỏi phải có tay nghề đặc biệt là phải có bằng đại học ở chuyên ngành trong công việc đó.
Trình độ cấp độ B (Skill level B)
Đây là những công việc đòi hỏi bạn phải có tay nghề và kinh nghiệm làm việc, nhóm này bao gồm các ngành nghề về kỹ thuật hoặc nghề thủ công.
NOC C và D là gì?
Cấp độ kỹ năng phân loại nghề nghiệp quốc gia (NOC) Các ngành nghề C và D bao gồm bán công nhân và tay nghề thấp trong các ngành nghề, ngành công nghiệp chính và sản xuất, bán hàng và dịch vụ, cũng như một số loại trợ lý và giáo viên
- Trình độ cấp độ C (Skill level C):Đây là những công việc không đòi hỏi bạn phải có bằng cấp chỉ cần có bằng cấp 3 hoặc thực tập tại các công ty doanh nghiệp liên quan đến ngành nghề định nhập cư. Đây là một trong những nhóm ngày bao gồm nhiều công việc trung gian.
- Trình độ cấp độ D (Skill level D): Đây là nhóm ngành nghề chỉ yêu cầu kinh nghiệm làm việc là được. Bao gồm những ngành nghề lao động tay chân.
Danh sách các ngành nghề định cư NOC Canada
Danh sách định cư tay nghề Canada (NOC) từ năm 2019 đến năm 2020 sẽ xét duyệt một số ngành. Danh sách những ngành này là một trong những ngành mà Canada đang thiếu hụt, nếu bạn đang tốt nghiệp những ngành này và có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này sẽ dễ dàng hơn trong việc sinh định cư tại Canada theo diện tay nghề.
STT | Tên ngành nghề |
1 | Nhà lập pháp |
2 | Quan chức chính phủ |
3 | Nhà quản lý cấp cao về tài chính, truyền thông các dịch vụ kinh doanh |
4 | Nhà quản lý cấp cao về sức khỏe, giáo dục, dịch vụ xã hội và công đồng |
5 | Nhà quản lý cấp cao về xây dựng, vận tải và sản xuất |
6 | Nhà quản lý tài chính |
7 | Nhà quản lý nguồn nhân lực |
8 | Nhà quản lý thu mua |
9 | Nhà quản lý các dịch vụ hành chính |
10 | Bảo hiểm, bất động sản và quản lý môi giới tài chính |
11 | Ngân hàng, tín dụng và quản lý đầu tư |
12 | Các nhà quản lý quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng |
13 | Nhà quản lý tiện ích |
14 | Quản lý các dịch vụ kinh doanh |
15 | Nhà quản lý các hãng viễn thông |
16 | Nhà quản lý các dịch vụ bưu chính và viễn thông |
17 | Nhà quản lý kiến trúc và khoa học |
18 | Nhà quản lý máy tính và hệ thống thông tin |
19 | Nhà quản lý dịch vụ chăm sóc sức khỏe |
20 | Nhà quản lý và phát triển các chính sách xã hội |
21 | Nhà phân tích, quản lý và phát triển các chương trình chính sách kinh tế |
22 | Nhà phân tích, quản lý và phát triển các chương trình chính sách giáo dục |
23 | Cán bộ quản lý điều hành công |
24 | Quản trị giáo dục sau trung học và dạy nghề đào tạo |
25 | Hiệu trưởng nhà trường và các quản trị viên của giáo dục tiểu học và trung học |
26 | Nhà quản lý các dịch vụ cải huấn trong cộng đồng |
27 | Nhân viên cảnh sát |
28 | Cán bộ chữa cháy cao cấp |
29 | Sĩ quan của các lực lượng quân đội Canada |
30 | Quản lý thư viện, lưu trữ, bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật |
31 | Giám đốc dịch vụ giải trí và thể thao |
32 | Nhà quản lý bán hàng |
33 | Nhà quản lý thương mại bán buôn và bán lẻ |
34 | Quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
35 | Quản lý dịch vụ cho thuê nơi ở |
36 | Nhà quản lý dịch vụ cá nhân |
37 | Cán bộ quản lý xây dựng |
38 | Cán bộ quản lý cơ sở hoạt động và bảo dưỡng |
39 | Quản lý vận tải |
40 | Quản lý trong sản xuất và khai thác tài nguyên thiên nhiên |
41 | Nhà quản lý trong nghề làm vườn |
42 | Nhà quản lý trong nghề làm vườn |
43 | Nhà quản lý trong nuôi trồng thủy sản |
44 | Nhà kiểm toán tài chính và kế toán |
45 | Nhà phân tích tài chính và đầu tư |
46 | Đại lý, đại lý đầu tư chứng khoán và công ty môi giới |
47 | Chuyên viên quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng |
48 | Chuyên viên quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng |
49 | Chuyên viên giám sát văn phòng và nhân viên hỗ trợ hành chính |
50 | Chuyên viên kiểm soát mail và phân phối thông tin nghề nghiệp |
51 | Trợ lý điều hành |
52 | Nhà lên kế hoạch hội nghị và sự kiện |
53 | Nhân viên Tòa án và thẩm phán hòa giải |
54 | Bảo hiểm việc làm, di trú, dịch vụ biên giới và các cán bộ doanh thu |
55 | Trợ lý hành chính pháp lý |
56 | Trợ lý hành chính y tế |
57 | Phóng viên tòa án, y tế và các ngành nghề liên quan |
58 | Chuyên viên quản lý thông tin y tế |
59 | Kỹ thuật viên quản lý hồ sơ |
60 | Cán bộ thống kê và các ngành nghề hỗ trợ nghiên cứu liên quan |
61 | Kỹ thuật viên kế toán và kế toán sổ sách |
62 | Thẩm định viên |
63 | Nhà môi giới nhà ở cho thuê, giao thông hàng hải và các dịch vụ khác |
Làm cách nào để tôi chọn mã NOC cho Canada?
Mã NOC là một mã gồm bốn chữ số duy nhất được gán bởi hệ thống Phân loại nghề nghiệp quốc gia (NOC) cho mọi nghề nghiệp trong thị trường lao động Canada. Đó là một cách tiêu chuẩn hóa để IRCC đánh giá các ứng dụng và tính đủ điều kiện của ứng viên
Một số chương trình định cư dạng tay nghề theo danh sách ngành nghề định cư Canada NOC
Federal Skilled Worker (Lao động trình độ cao liên bang)
Để có thể đăng ký ý chương trình này thì ứng cử viên phải có 10 năm kinh nghiệm làm việc trong các ngành nghề thuộc nhóm 0, A hoặc B. Và điều kiện để có thể định cư theo dạng tay nghề theo chương trình này đó là bạn phải đạt 67 điểm khi nộp đơn xét tuyển. Ngoài ra phải đạt 7 điểm mức điểm chuẩn Ngôn ngữ Canada và bài kiểm tra ngôn ngữ được chấp thuận trong hai thứ tiếng là anh hoặc Pháp.
Quyền lợi của ứng cử viên tham dự chương trình này là được chủ lao động trả lương trong vòng 1 năm liên tục theo than tính của Canada là 1560 giờ/năm hoặc 30 giờ/tuần.
Chương trình AIPP – làm việc tay nghề tại 4 tỉnh bang Canada
Chương trình định cư áp dụng cho 4 tỉnh Đại Tây Dương của Canada bao gồm New Brunswick, Newfoundland and Labrador, Nova Scotia, Prince Edward Island. Để tham gia chương trình này ứng viên thuộc các nhóm như 0, A hoặc B. Cả ứng viên thuộc nhóm C vẫn tham dự được.
Yêu cầu về Anh ngữ của chương trình này thấp hơn những chương trình khác chỉ yêu cầu Level 4 của Canadian Language Benchmarks (CLB) hoặc tương đương (Tiếng Anh/ Pháp).
Federal Skilled Trades Program
Để có thể tham dự chương trình này ứng viên thuộc nhóm ngành nghề nhóm B trở lên trong danh sách định cư tay nghề Canada (NOC). Ngoài ra ứng cử viên phải đạt được một số điều kiện nhưng phải có kế hoạch sinh sống tại Canada trừ bang Quebec đồng thời Phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong ngành nghề đăng ký thời hạn 5 năm trở lại đây.
Chứng chỉ ngoại ngữ của ứng cử viên phải đạt 5 điểm nghe nói và 4 điểm về khả năng đọc viết, đồng thời phải có thư mời làm việc toàn thời gian trong đó hợp đồng ít nhất 1 năm.
Canadian Experience Class
Ứng cử viên muốn tham gia chương trình này phải thuộc các ngành nghề từ nhóm B trở lên. đồng thời ứng cử viên phải có kế hoạch sinh sống làm việc tại Canada trừ bang Quebec. Ứng cử viên phải có 1 năm kinh nghiệm làm việc trình độ cao Toàn thời gian tại Canada trong vòng 3 năm trở lại đây. Ngoài ra ứng cử viên phải có trình độ ngoại ngữ đạt 7 điểm nếu thuộc nhóm 0 và A, đạt 5 điểm nếu thuộc nhóm B.
Tùy theo ngành nghề mà bạn sở hữu trong danh sách định cư tay nghề Canada (NOC), những điều kiện mà bạn thân ứng cử viên có thể đáp ứng được để lựa chọn chương trình phù hợp nhất.
Ngoài ra khi làm việc hoặc định cư theo dạng tay nghề tại Canada ứng cử viên phải đáp ứng được những yêu cầu khắt khe về quy định khi làm việc tại Canada để có cơ hội định cư lâu dài tại đất nước này.