Site icon IEP EDUCATION

The University of New South Wales

Giới thiệu University of New South Wales – Group of Eight:

(Sydney, NSW Australia)

  • Loại trường: Public
  • Năm thành lập: 1949
  • Tổng số sinh viên: 59.000
  • Địa chỉ: Sydney NSW 2052, Australia
  • Website: www.unsw.edu.au

Cơ sở giảng dạy của trường:

Campus Kensington

Đây là campus chính của UNSW nằm cách khu vực trung tâm thương mại thành phố Sydney 6km về phía Đông Nam. Đây là campus chính và có hầu hết tất cả các khoa của UNSW.

Campus Paddington 

Đây là Campus chuyên đào tạo về Art & Design của UNSW. Trong khuôn viên của campus này có Thư viện Paddington nơi lưu giữ một bộ sưu tập lớn các tác phẩm nghệ thuật và thiết kế, tạp chí định kỳ và tài nguyên điện tử.

Canberra Campus

UNSW Canberra là học viện quốc gia nghiên cứu liên quan đến quốc phòng, an ninh và kỹ thuật.

Thành tích nổi bật của trường:

  • trường Úc theo QS Ranking năm 2020
  •  theo QS Ranking năm 2020
  • Top 23 trường đại học tốt nhất thế giới theo Times Higher Education World University Rankings, 2018
  • Đứng vị trí số #26 uy tín với nhà tuyển dụng theo QS Graduate Employability Rankings, 2019
  • Xếp hạng 5 sao – mức xếp hạng cao nhất cho chất lượng giảng dạy, nghiên cứu, khả năng tuyển dụng, cơ sở vật chất, đổi mới theo QS Stars University Ratings, 2019.

  • #1 Accounting and Finance in Australia QS Ranking 2017
  • #1 Engineering: civil Engineering in Australia QS Ranking 2019
  • #3 Law in Australia QS Ranking 2019
  • #12 Engineering: civil Engineering in Australia QS Ranking 2020
  • #22 Psychology in Australia QS Ranking 2020
  • #23 Environmental Studies in Australia QS Ranking 2020
  • #26 Business, Management & Marketing in Australia QS Ranking 2020
  • #27 Architecture in Australia QS Ranking 2020
  • #42 Engineering: chemical in Australia QS Ranking 2020

Giới thiệu về trường

The University of New South Wales – UNSW được thành lập năm 1949 và là một trong 8 trường đại học xuất sắc nhất ở Úc. Với hơn 70 năm kinh nghiệm dào tạo, UNSW luôn không ngừng đổi mới nhưng vẫn giữ cho mình những giá trị bền vững. Ngoài thế mạnh truyền thống ban đầu là các ngành về khoa học, hiện nay trường còn cung cung cấp nhiều khóa học liên quan đến các lĩnh vực Nghệ thuật, Mỹ thuật, Môi trường, Xây dựng, Thương mại, Luật, Khoa học Đời sống, Y học, và Quản lý.

Hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho sinh viên

Trong quá trình học, sinh viên được tham dự các hội thảo việc làm miễn phí, truy cập các trang web về hỗ trợ việc làm. Sinh viên hoàn toàn có thể đặt lịch hẹn trực tiếp với một chuyên gia tư vấn của trường để có được những lời khuyên hữu ích nhất chuẩn bị cho hồ sơ của mình trước các nhà tuyển dụng.

Sinh viên quốc tế tại UNSW được tham gia các chương trình phát triển kỹ năng nghề nghiệp được tổ chức thường xuyên. Các chương trình này thường xoay quanh các chủ đề về giao tiếp kinh doanh, quy trình tuyển dụng, kỳ vọng của nhà tuyển dụng. Sinh viên có cơ hội trải nghiệm cơ hội việc làm trong  50 giờ tại một vị trí thực tế trong các văn phòng việc làm đặt tại các cơ sở của UNWS. Thông qua cơ hội này, sinh viên có được kinh nghiệm thực tế, sự tự tin trong môi trường chuyên nghiệp, đồng thời cải thiện các kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng viết, kỹ năng giao tiếp và hiểu được các kỳ vọng của nhà tuyển dụng đối với ứng viên.

Các chương trình đào tạo nổi bật của UNSW

UNSW có tất cả 9 khoa, đào tạo từ chương trình đại học, thạc sĩ ,tiến sĩ bao gồm

1. Art & Design

  • UNSW Art & Design được xếp hạng thứ #44 trên thế giới trong bảng xếp hạng QS World University Rankings by Subject 2019 và được công nhận là khoa sáng tạo hàng đầu ở Úc bởi hội đồng nghiên cứu Úc (ARC)
  • UNSW có một campus riêng chuyên đào tạo về Art & Design đặt tại Paddington, nơi có nhiều Studio, phòng trưng bày, thư viện, bảo tàng, quy tụ nhiều tác phẩm nghệ thuật xuất sắc của sinh viên qua các thế hệ, truyền cảm hứng sáng tạo cho sinh viên trong quá trình học tập.
  • Khoa được chia ra thành những nhóm chuyên ngành như Design, Media Arts, Fine Arts, Art Theory với thời lượng 3 đến 4 năm cung cấp nhiều nội dung cụ thể phù hợp với định hướng phát triển cá nhân của sinh viên

2. Arts & Social Sciences

  • Nằm vị trí số #34 trên thế giới về ngành Social Sciences, vị trí số #42 trên thế giới về ngành Arts & Humanities trên bảng xếp hạng QS World University Rankings by Subject 2020.
  • Là trường đại học lâu đời về các ngành khoa học xã hội của Úc, cung cấp đa dạng chương trình đào tạo giúp sinh viên tiếp cận với những ngành khoa học truyền thống như Social Work, Social Research & Policy, Politics, Philosophy and Economics…

3. Built Environment

  • Là khoa được đánh giá cao về chất lượng đào tạo trên thế giới với vị trí số #27 về ngành Architecture/Built Environment trong bảng xếp hạngQS World University Rankings by Subject 2020.
  • Sinh viên có cơ hội kết nối với cựu sinh viên thành danh của UNSW và các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của mình vào năm cuối cùng để có cơ hội thực tập, phát triển các ý tưởng cá nhân sẵn sàng cho các cơ hội phát triển nghề nghiệp trong quá trình chuyển đổi từ học tập đến việc làm.
  • Các chương trình đào tạo chủ yếu của khoa bao gồm Architecture, Computational Design, Industrial Design…

4. Business School

  • Đứng vị trí số #1 ở Úc và #15 thế giới về Accounting and Finance, vị trí số #26 thế giới về Business and Management và vị trí số #31 trên thế giới cho  Economics and Econometrics trên bảng xếp hạng QS World University Rankings by Subject 2019.
  • UNSW được AACSB và EQUIS công nhận là trường kinh doanh hàng đầu thế giới, đặc biệt chương trình MBA AGSM nằm trong top #100 toàn cầu và chất lượng đào tạo.
  • Rất nhiều chuyên ngành cụ thể giúp sinh viên có cơ hội làm việc trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế như tài chính, kế toán, quản trị rủi ro, marketing…

5. Engineering – KHOA CÓ XẾP HẠNG CAO NHẤT Ở UNSW

  • Đây là khoa được xếp hạng cao nhất ở UNSW với tất cả các ngành kỹ thuật đều nằm trong top #50 thế giới trong bảng xếp hạng danh giá QS World rankings for subjects qua các năm, đặc biệt ngành Minerals and Mining nằm ở vị trí số #6, ngành  Civil Engineering ở vị trí số #12 trên thế giới và số #1 tại Úc, Chemical Engineering nằm ở vị trí số #42, Electrical Engineering ở vị trí số #36 trên thế giới theo QS World rankings for subjects 2019.
  • Trường vừa đầu tư hơn 1 triệu đô la vào các cơ sở mới bao gồm các phòng thí nghiệm hiện đại, trung tâm thực tế ảo nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và giúp sinh viên có sự trải nghiệm mang tính thực tế trong quá trình học tập.
  • Khoa được chia thành ba nhóm chuyên ngành bao gồm Computer Science, Engineering, Food Science and Technology, sinh viên có cơ hội lựa chọn được chính xác ngành học phù hợp nhất với khả năng của cá nhân.

6. Law

  • Được xếp thứ #14 trong các trường luật trên thế giới và thứ #50 đối với danh tiếng các nhà tuyển dụng theo QS World University Rankings by Subject, 2020
  • Sinh viên có cơ hội học trao đổi hoặc thực tập 1 kỳ trong 80 trường luật hàng đầu thế giới là đối tác của trường.
  • Các lớp học nhỏ, dạng hội thảo, giúp sinh viên phát triển ý tưởng, tư duy phản biên, óc phân tích và kết nối tốt hơn giữa sinh viên và giảng viên.

7. Medicine

  • Đứng ở vị trí số #46 về Medicine trên bảng xếp hạng QS World University Rankings by Subject, 2020 và dẫn đầu tại Úc về các nghiên cứu trong lĩnh vực y tế.
  • Sinh viên được thực hành lâm sàng, tương tác với các bệnh nhân, bác sĩ trong những bệnh viện, cơ sở y tế hàng đầu của Úc.
  • Có nhiều chương trình nhận sinh viên quốc tế như Medical Studies, Exercise Physiology, International Public Health

8. Science

  • Là trường đại học nổi tiếng trên thế giới đào tạo về các ngành khoa học cơ bản, với 5 ngành lọt vào top #50 trên thế giới bao gồm Psychology ở vị trí số #22; Environmental Sciences ở vị trí số #23; Earth & Marine Sciences ở vị trí số #31,  Mathematics ở vị trí số #36 và  Materials Science #42 trên bảng xếp hạng QS World University Rankings by Subject, 2020.
  • Một trong số ít trường đào tạo về hàng không tại Úc với ngành học Aviation (Flying) với 200 giờ bay huấn luyện và 300 giờ đào tạo bay giả định ngoài chương trình lý thuyết giúp những sinh viên có mong muốn trở thành phi công chạm tới ước mơ của mình.

Hình thức ăn ở:

On-campus: Có

Trường có ký túc xá trong khuôn viên trường với nhiều loại phòng phù hợp cho sinh viên lựa chọn với mức giá từ 250$ – 650% người/tuần.

Ngoài ra, sinh viên có thể lựa chọn hình thức thuê căn hộ ở ngoài với giá từ 150$-300$ người/tuần. Đa số các căn hộ đều được trang bị đầy đủ các nội thất cơ bản như tủ, bếp, điều hòa, wifi…Ngoài chi phí thuê nhà, sinh viên cần phải trả thêm các chi phí về an ninh, vệ sinh…

Một hình thức khác mà sinh viên có thể lựa chọn là là Homestay (full board and room-only) với giá từ 250$-350$ người/tuần. Những phòng cho thuê loại này thường đầy đủ nội thất và chưa bao gồm tiền ăn.

Các kỳ nhập học:

  • Kỳ tháng 2 và tháng 7

Học phí và chi phí học tập:

(Mang tính chất tham khảo, quý phụ huynh và học sinh xin vui lòng liên hệ IEP Education để được cấp nhật thông tin chính xác nhất)

Học phí:

  • Bậc đại học: AUD$38,150/ năm
  • Bậc Sau đại học: AUD$37,830/ năm

Chi phi sinh hoạt: AUD$ 18,100/ năm

Chi phí ký túc xá: AUD$14,800/ năm

Yêu cầu đầu vào:

Bậc Đại học :

  • Tốt nghiệp cấp 3, GPA 7.0
  • IELTS 6.5

Bậc Sau Đại học :

  • Bằng đại học chuyên ngành liên quan
  • IELTS 6.5 trở lên
  • CV, kinh nghiệm làm việc

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH: CÓ

  • Chương trình tiếng Anh với các mức từ 10 tuần, 15 tuần, 20 tuần với yêu cầu đầu vào tối thiểu 4.5

Chương trình PATHWAY:

Chương trình Dự bị Đại học: CÓ

  • Chương trình Chuẩn (Standard Program): 9 tháng, dành cho sinh viên thông thạo tiếng Anh (IELTS 6.0 min 5.0), có kết quả học tập tốt và hoàn thành ít nhất chương trình lớp 11.
  • Chương trình Chuẩn mở rộng (Standard Plus Program): 12 tháng, dành cho sinh viên thông thạo tiếng Anh (IELTS 5.5 min 5.0) nhưng cần học, hoặc muốn học ở tốc độ chậm hơn và hoàn thành ít nhất chương  trình lớp 11.
  • Chương trình mở rộng (Extended Foundation Program): 15 tháng dành cho sinh viên quốc tế hoàn thành tối thiểu chương trình lớp 11, muốn kết hợp chương trình tiếng Anh và chương trình dự bị đại học.

Học bổng và hỗ trợ tài chính:

Mitchell History Award
  • Trị giá: 2.000 AUD
  • Điều kiện: GPA 60% – Tiếng Anh 6.5 trở lên
Arts & Social Sciences UG International High Achievers Award UGCA1582
  • Trị giá: 10.000 AUD
  • Điều kiện: GPA 70% – Tiếng Anh 6.5 trở lên
UNSW International Scholarships Application
  • Trị giá: $5,000
Dami Atapattu ILP Award in Anatomy UGCA1569
  • Trị giá: $5,000 cho 1 năm
SecEDU Honours Scholarship UGCA1568
  • Trị giá: $8,000 cho 1 năm
  • Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học – Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
Herbert Smith Freehills Law and Economics Honours Year Award
  • Trị giá: $5,000 for 1 year
  • Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học – Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
UNSW Business School Honours Scholarship
  • Trị giá: $5.000
  • Điều kiện: GPA Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học – Tiếng Anh Đáp ứng yêu cầu đầu vào của khóa học
International Scientia Coursework Scholarship
  • Trị giá: Full Tuition Fee; 20,000 AUD mỗi năm
  • Trị giá: 5,000 – 10,000 AUD duy nhất 1 lần
UNSW Global Academic Award
  • Trị giá: 5,000 – 10,000 AUD duy nhất 1 lần

HỖ TRỢ MIỄN PHÍ TỪ IEP EDU

IEP hiểu được những khó khăn của học sinh và phụ huynh khi chuẩn bị hồ sơ du học và rất nhiều thắc mắc cần được giải đáp. Có những kỳ hạn bạn cần ghi nhớ để không bỏ lỡ bất kỳ cơ hội nộp đơn vào trường.

Nếu bạn đang ấp ủ dự định du học Úc trong thời gian tới, liên hệ chuyên viên tư vấn của IEP sẽ tận tâm giải đáp mọi thắc mắc.

Tại IEP, các tư vấn viên sẽ giúp bạn chọn trường, chọn ngành và khóa học phù hợp, tham gia các buổi hội thảo du học Úc miễn phí do IEP tổ chức.

Trong quá trình tư vấn, các tư vấn viên IEP cũng sẽ hỗ trợ bạn nộp đơn xin nhập học, theo dõi tiến độ và nhận thư xác nhận từ trường.

Các bước chuẩn bị hồ sơ xin visa du học Úc, tư vấn chỗ ở, lên kế hoạch tài chính, đặt vé máy bay và trang bị kỹ năng trước khi lên đường (Pre-departure session) cũng được IEP hỗ trợ miễn phí.

Liên hệ IEP để bắt đầu tư vấn du học Úc của bạn ngay hôm nay!

 

Exit mobile version